24 Năm Nhà sản xuất chống cháy nổ công nghiệp

+86-15957194752 aurorachen@shenhai-ex.com

Sự khác biệt giữa cấp độ chống cháy nổCT6vàBT6|Thông số kỹ thuật

Thông số kỹ thuật

Sự Khác Biệt Giữa Cấp Độ Chống Cháy Nổ CT6 Và BT6

IIBT6

Nhóm khí/nhóm nhiệt độT1T2T3T4T5T6
IIAFormaldehyde, toluen, metyl este, axetylen, propan, axeton, axit acrylic, benzen, styren, cacbon monoxit, etyl axetat, axit axetic, clorobenzen, metyl axetat, cloMetanol, etanol, etylbenzen, propanol, propylen, butanol, butyl axetat, amyl axetat, cyclopentanPentan, pentanol, hexan, etanol, heptan, octan, xyclohexanol, nhựa thông, naptha, xăng dầu (kể cả xăng), dầu nhiên liệu, pentanol tetracloruaAcetaldehyde, trimethylamineEtyl nitrit
IIBEste propylene, dimethyl eteButadien, epoxy propan, etylenDimetyl ete, acrolein, cacbua hydro
IICHydro, khí nướcAxetylenCarbon disulfideEtyl nitrat

Loại IIB được chỉ định cho môi trường có khí độc hại như ethylene, trong đó T6 quy định các thiết bị điện chống cháy nổ phải duy trì nhiệt độ bề mặt dưới 85°C.

IICT6

Loại IIC áp dụng cho các khu vực cực kỳ nguy hiểm với các loại khí như hydro, axetylen, và cacbon disulfua. Phân loại T6 đảm bảo rằng các thiết bị chống cháy nổ này cũng duy trì nhiệt độ bề mặt tối đa không quá 85°C.

Mặc dù cả hai lớp đều được xếp hạng T6, thiết bị thuộc Loại IIC mang lại sự an toàn nâng cao. Do đó, IICT6 có chỉ số chống cháy nổ cao hơn IIBT6.

Trước đó:

Kế tiếp:

Nhận báo giá ?