Mỗi sản phẩm chống cháy nổ đều có xếp hạng chống cháy nổ, giúp phân biệt loại thiết kế chống cháy nổ của sản phẩm và các tình huống áp dụng. Ví dụ, định mức chống cháy nổ Exd IIB T4 được giải thích chi tiết dưới đây.
Bán tại: Dấu chống cháy nổ.
d: Loại chống cháy nổ là chống cháy. Ngoài ra còn có các loại an toàn nội tại ia, ib; tăng cường an toàn loại e; loại chứa đầy dầu o; cát lấp loại q; đóng gói loại m; và loại tổng hợp (thường được sử dụng trong các hộp phân phối chống cháy nổ).
II: Đề cập đến loại thứ hai của thiết bị điện chống cháy nổ. Thể loại này phù hợp với chất nổ môi trường khí khác ngoài mỏ than (Lớp I). Ngoài ra còn có lớp III: Thiết bị điện cho môi trường bụi nổ ngoài mỏ than. Lớp IIIA: Sợi dễ cháy; Lớp IIIB: Bụi không dẫn điện; Loại III: Bụi dẫn điện.
B: Khí loại IIB. Ngoài ra còn có IIC và IIA. IIC là cấp cao nhất, áp dụng cho IIA và IIB. IIB phù hợp với IIA, nhưng cấp độ thấp hơn không thể sử dụng cấp độ cao hơn.
T4: Các nhiệt độ lớp là T4, với nhiệt độ bề mặt tối đa của thiết bị dưới 135°C.